Jun 28, 2024
27 mins read
1.5Kviews
27 mins read

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, GỢI Ý CÁC CHƯƠNG 1 ĐẾN 3 MÔN LUẬT HIẾN PHÁP

HỆ THỐNG  VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

  1. Hiến pháp các năm (1946, 1959, 1980, 1992, 1992 sửa đổi năm 2001, 2013, 2013 sửa đổi 2025)

  2. Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền năm 1948

  3. Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị năm 1966

  4. Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa năm 1966

  5. Một số văn bản QPPL cụ thể hóa một số quy định của Hiến pháp năm 2013 (sửa đổi 2025) về chế độ (kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ, môi trường) 

  6. Luật Bầu cử đại biểu quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân năm 2015 (sửa đổi 2025)

  7.  Luật Tổ chức Quốc Hội năm 2014 (sửa đổi năm 2025) 

  8. Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025

  9. Luật Tổ chức  TAND năm 2024 (sửa đổi 2025)

  10. Luật Tổ chức VKSND năm 2014 (sửa đổi 2025)

  11. Luật số 72/2025/ QH15 Tổ chức chính quyền địa phương 

  12. Luật Kiểm toán nhà nước năm 2019 (sửa đổi 2024)

  13. Một số Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, hàng năm

  14. Một số Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ tổ chức thi hành văn bản của Quốc hội, UBTVQH

  15. Một số Nghị quyết của HĐND địa phương 

  16. Một số Quyết định của UBND địa phương

 

Chương 1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành Luật HP

1.    Phân tích khái niệm ngành Luật HP. Phân biệt ngành luật HP với ngành luật HC

1.1. SV nêu định nghĩa ngành luật HP:

1.2. SV phân tích các đặc điểm của ngành luật HP:

  • Về đối tượng điều chỉnh:  SV căn cứ vào các chương trong Hiến pháp để nêu nhóm quan hệ xã hội trong các lĩnh vực (chính trị; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;  kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ, môi trường; tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước). 

  • Về phương pháp điều chỉnh: ngành LHP sử dụng 04 phương pháp điều chỉnh cụ thể: (1) Phương pháp cho phép; (2) Phương pháp bắt buộc; (3) Phương pháp cấm; (4) Phương pháp xác lập những nguyên tắc chung mang tính định hướng cho chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật hiến pháp 

1.3. SV sử dụng  ĐTĐC và PPĐC để phân biệt với ngành luật HC 

2.    Phân loại quy phạm pháp luật hiến pháp căn cứ vào “Phương thức tác động lên chủ thể”. Dùng các quy định của HP năm 2013 để làm rõ.

SV căn cứ vào tiêu chí “Phương thức tác động lên chủ thể”, có 03 loại QPPL HP: (1) QP cấm ; (2) QP bắt buộc; (3) QP trao quyền 

SV sử dụng quy định trong HP năm 2013 để minh chứng.

 

Chương 2. Lịch sử lập hiến Việt Nam

3.    Tại sao trước cách mạng tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam chưa có hiến pháp? Nêu hoàn cảnh ra đời của bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam. 

  • SV căn cứ vào chính thể của NN phong kiến Việt Nam trước cách mạng tháng 8 năm 1945

  • SV căn cứ vào Lời nói đầu của Hiến pháp năm 1946 để giải thích hoàn cảnh ra đời của Hiến pháp (điều kiện kinh tế xã hội của đất nước, cơ quan có thẩm quyền ban hành HP…) 

4.    Phân tích khái niệm Hiến pháp (nêu định nghĩa, phân tích các đặc điểm).

  • SV nêu định nghĩa của HP

  • SV phân tích 04 đặc điểm của HP: (1) HP là luật cơ bản; (2) HP là luật tổ chức; (3) HP là luật bảo vệ; (4) HP là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam.

7.    Tại sao Hiến pháp  Việt Nam được sửa đổi nhiều lần như vậy?  Hãy sử dụng quy định của các bản Hiến pháp để minh chứng.

  • SV căn cứ vào nhiệm vụ của đất nước trong  mỗi giai đoạn để chứng minh văn bản Hiến pháp cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế để phù hợp với thực tế của đất nước. 

  • SV sử dụng các bản (1946 đến 2013 sửa đổi năm 2025) 

8.     Hãy sử dụng quy định của Hiến pháp và văn bản quy phạm pháp luật khác để minh chứng Hiến pháp có giá trị pháp lý cao nhất.

  • SV căn cứ vào Điều 119, Hiến pháp năm 2013 (sửa đổi 2025)

  • SV sử dụng văn bản luật (Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025, Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi 2025)…. để minh chứng các văn bản ko được trái với Hiến Pháp; Nếu trái sẽ bị đình chỉ thi hành và hủy bỏ.

9.     Tại sao nói Hiến pháp là luật tổ chức của nước CHXHCNVN. Hãy sử dụng quy định của Hiến pháp  để minh chứng. 

  • SV giải thích Hiến pháp quy định về các thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương của nước ta.

  • SV căn cứ vào quy định trong Hiến pháp năm 2013 (sửa đổi 2025) để nêu các thức thành lập cơ quan ở trung ương (Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước) và cơ quan nhà nước ở chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân). 

10. Chỉ ra điểm khác cơ bản giữa Hiến pháp 1946 và Hiến pháp 1959 (về hoàn cảnh ra đời, kết cấu và nội dung tổng quát).

 

Tiêu chí

Hiến pháp 1946

Hiến pháp 1959

Hoàn cảnh ra đời

Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, ngày nay là Đảng lao động Việt Nam, cách mạng Việt Nam đã tiến lên một giai đoạn mới. Cuộc đấu tranh bền bỉ đầy gian khổ và hy sinh dũng cảm của nhân dân ta chống ách thống trị của đế quốc và phong kiến đã giành được thắng lợi vĩ đại: Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà thành lập, ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố nước Việt Nam độc lập trước quốc dân và toàn thế giới. Lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân Việt Nam đã xây dựng một nước Việt Nam độc lập và dân chủ.

Hiến pháp được Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thông qua ngày 9 tháng 11năm 1946.

 

Với chiến thắng Điện Biên Phủ, nhân dân Việt Nam đã đánh bại đế quốc Pháp và can thiệp Mỹ. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được ký kết, hoà bình được độc lập lại ở Đông Dương trên cơ sở công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và lãnh thổ toàn vẹn của nước ta.

Cách mạng Việt Nam chuyển sang một hình thế mới. Nhân dân ta cần ra sức củng cố miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và tiếp tục đấu tranh để hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Hiến pháp được Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa khóa thứ nhất, kỳ họp thứ 11, nhất trí thông qua ngày 31 tháng 12 năm 1959. 

Kết cấu

Có 7 chương và 70 điều

Có 10 chương và 112 điều

Nội dung tổng quát

Chương 1: Chính thể

Chương 2: Nghĩa vụ và quyền lợi của công dân

Chương 3: Nghị viện nhân dân

Chương 4: Chính phủ

Chương 5: Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính

Chương 6: Cơ quan tư pháp

Chương 7: Sửa đổi hiến pháp 

 

Chương 1: Nước Việt NaM Dân Chủ Cộng Hòa

Chương 2: Chế độ kinh tế và xã hội

Chương 3: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 4: Quốc hội

Chương 5: Chủ Tịch Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa

Chương 6: Hội đồng chính phủ

Chương 7: Hội đồng nhân dân và ủy ban hành chính điaj phương các cấp

Chương 8: TAND và VKSND 

Chương 9:Quốc kỳ-Quốc huy-Thủ đô

Chương 10: Sửa đổi hiến pháp

 

 

11. Chỉ ra điểm khác cơ bản giữa Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992 (về hoàn cảnh ra đời, kết cấu và nội dung tổng quát).

Tiêu chíHiến pháp 1980Hiến pháp 1992
Hoàn cảnh ra đời

Mùa xuân năm 1975, nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi trọn vẹn trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Sau ba mươi năm chiến đấu gian khổ, miền Nam, thành đồng Tổ quốc, được hoàn toàn giải phóng.

Sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhân dân ta tiến hành tổng tuyển cử tự do trong cả nước, thực hiện thống nhất Tổ quốc. Tháng 7 năm 1976, nước ta lấy tên là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VI, kỳ họp thứ 7, nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 18 tháng 12 năm 1980.

Qua các thời kỳ kháng chiến kiến quốc, nước ta đã có Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1980.

Từ năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới toàn diện đất nước do Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đề xướng đã đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng. Quốc hội quyết định sửa đổi Hiến pháp năm 1980 để đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới.

Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nan khoá VIII, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15 tháng 4 năm 1992

 

Kết cấuCó 12 chương và 147 điềuCó 12 chương và 147 điều
Nội dung tổng quát

Chương 1: Nước CHXHXNVN- Chế độ chính trị

Chương 2: Chế độ kinh tế

Chương 3: Văn hóa, giáo dục, khoa học, kỹ thuật

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc XHCN

Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 6: Quốc hội

Chương 7: Hội đồng nhà nước

Chương 8: Hội đồng bộ trưởng

Chương 9: HĐND và UBND

Chương 10: TAND và VKSND

Chương 11: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô

Chương 12: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

Chương 1: Nước CHXHXNVN- Chế độ chính trị

Chương 2: Chế độ kinh tế

Chương 3: Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN

Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 6: Quốc hội

Chương 7: Chủ tịch nước

Chương 8: Chính phủ

Chương 9: HĐND và UBND

Chương 10: TAND và VKSND

Chương 11: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh

Chương 12: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Chỉ ra điểm khác cơ bản giữa Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 1992(sửa đổi năm 2001) (về hoàn cảnh ra đời, kết cấu và nội dung tổng quát).

 

Tiêu chí

Hiến pháp 1992

Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001)

Hoàn cảnh ra đời

Qua các thời kỳ kháng chiến kiến quốc, nước ta đã có Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1980.

Từ năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới toàn diện đất nước do Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đề xướng đã đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng. Quốc hội quyết định sửa đổi Hiến pháp năm 1980 để đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới.

Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nan khoá VIII, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15 tháng 4 năm 1992

 

Bản Hiến pháp năm 1992 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nan khoá VIII, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15 tháng 4 năm 1992

Hiến pháp này quy định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan Nhà nước, thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý.

Nhân dân Việt Nam nguyện… nêu cao tinh thần tự lực, tự cường xây dựng đất nước, thực hiện đường lối dối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước…

Nghị quyết về sửa đổi Hiến pháp năm 2001 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2001.

 

Kết cấu

Có 12 chương và 147 điềuCó 12 chương và 147 điều

Nội dung tổng quát

Chương 1: Nước CHXHXNVN- Chế độ chính trị

Chương 2: Chế độ kinh tế

Chương 3: Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN

Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 6: Quốc hội

Chương 7: Chủ tịch nước

Chương 8: Chính phủ

Chương 9: HĐND và UBND

Chương 10: TAND và VKSND

Chương 11: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh

Chương 12: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

Chương 1: Nước CHXHXNVN- Chế độ chính trị

Chương 2: Chế độ kinh tế

Chương 3: Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN

Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 6: Quốc hội

Chương 7: Chủ tịch nước

Chương 8: Chính phủ

Chương 9: HĐND và UBND

Chương 10: TAND và VKSND

Chương 11: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh

Chương 12: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

 

 

13. Chỉ ra điểm khác cơ bản giữa Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001) và Hiến pháp 2013 (về hoàn cảnh ra đời, kết cấu và nội dung tổng quát).

Tiêu chí

Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001)

Hiến pháp 2013

Hoàn cảnh ra đời

Nghị quyết về sửa đổi Hiến pháp năm 2001 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2001.

Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi năm 2001) này quy định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan Nhà nước, thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý.

Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992, Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013.  

 

Nội dung cơ bản

hương 1: Nước CHXHXNVN- Chế độ chính trị

Chương 2: Chế độ kinh tế

Chương 3: Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN

Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 6: Quốc hội

Chương 7: Chủ tịch nước

Chương 8: Chính phủ

Chương 9: HĐND và UBND

Chương 10: TAND và VKSND

Chương 11: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh

Chương 12: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

Chương 1: Chế độ chính trị

Chương 2: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 

Chương 3: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học,công nghệ và môi trường

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc

Chương 5: Quốc hội

Chương 6: Chủ tịch nước

Chương 7: Chính phủ

Chương 8: TAND và VKSND

Chương 9: Chính quyền địa phương

Chương 10: Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước

Chương 11: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

 

 

 

  14. Chỉ ra điểm khác cơ bản giữa Hiến pháp 2013 và Hiến pháp 2013 (sửa đổi 2025) với các nội dung (hoàn cảnh ra đời, kết cấu và nội dung tổng quát).

 

Tiêu chí

Hiến pháp 2013

Hiến pháp 2013 (sửa đổi 2025)

Hoàn cảnh ra đời

Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992, Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013. 

Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp 2013 Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.  

 

Nội dung cơ bản

Chương 1: Chế độ chính trị

Chương 2: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 

Chương 3: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học,công nghệ và môi trường

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc

Chương 5: Quốc hội

Chương 6: Chủ tịch nước

Chương 7: Chính phủ

Chương 8: TAND và VKSND

Chương 9: Chính quyền địa phương

Chương 10: Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước

Chương 11: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp

 

Chương 1: Chế độ chính trị (sửa đổi, bổ sung Điều 9, Điều 10)

Chương 2: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 

Chương 3: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học,công nghệ và môi trường

Chương 4: Bảo vệ tổ quốc

Chương 5: Quốc hội

Chương 6: Chủ tịch nước

Chương 7: Chính phủ

Chương 8: TAND và VKSND

Chương 9: Chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung Điều 110, Điều 111)

Chương 10: Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước

Chương 11: Hiệu lực của hiến pháp và sửa đổi hiến pháp