ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC LỚP 5 KÌ 2
Bài 18: Vi khuẩn xung quanh chúng ta
Câu 1: Quan sát một số mẫu vật trong thực tế và viết các thông tin về vi khuẩn theo gợi ý:
Trả lời:
Tên mẫu | Dự đoán về vi khuẩn | Kết quả sau tìm kiếm thông tin khoa học |
1. Bàn | Có vi khuẩn | Có vi khuẩn |
2. Ghế | Có vi khuẩn | Có vi khuẩn |
3. Tủ lạnh | Có vi khuẩn | Có vi khuẩn |
4. Bếp ga | Có vi khuẩn | Có vi khuẩn |
5. Quạt | Có vi khuẩn | Có vi khuẩn |
Câu 2: Đánh dấu × vào □ trước câu mô tả kích thước của vi khuẩn khi nhìn bằng mắt thường.
Trả lời:
□ a) Nhỏ như quả trứng.
□ b) Nhỏ như đầu sợi tóc của em bé.
□ c) Nhỏ như một dấu chấm.
☒ d) Nhỏ không nhìn thấy dược.
Câu 3: Hãy khoanh vào chữ cái chỉ vật/dụng cụ cần thiết dùng để quan sát, nghiên cứu vi khuẩn.

Trả lời:
Đáp án đúng là: C Kính hiển vi được dùng để quan sát vi khuẩn.
Câu 4: Viết vào □ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
Trả lời:
[Đ]a) Vi khuẩn sống ở khắp mọi nơi.
[S]b) Vi khuẩn không sống được trong tủ lạnh.
[Đ]c) Vi khuẩn sống ở trong đất.
[Đ]d) Vi khuẩn sống ở trong nước.
[Đ]e) Vi khuẩn sống ở trong không khí.
[S]g) Vi khuẩn không sống trong cơ thể người.
Câu 5: Quan sát ở gia đình, xung quanh em, viết tên 5 đồ vật em thường dùng có thể là nơi sống của vi khuẩn.
Trả lời:
5 đồ vật em thường dùng có thể là nơi sống của vi khuẩn: Điều khiển ti vi, đèn học, quạt, sách, bút.
Câu 6: Đánh dấu × vào □ trước câu giải thích ý nghĩa của việc rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.
Trả lời:
☒a) Giảm lượng vi khuẩn dính trên da tay, các đầu móng tay.
☒b) Hạn chế nguy cơ lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh từ tay sang đồ ǎn do tay thường sờ, chạm vào nhiểu đồ vật khác nhau.
□c) Để tay chân, cơ thể được trắng, sạch, thơm.
☒d) Phòng chống bị lây nhiễm vào cơ thể các bệnh nguy hiểm do vi khuẩn.
Câu 7: Sử dụng các từ/cụm từ: nước sạch, bút viết, bọc riêng, rất nhỏ, khắp mọi nơi để điển vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin vể “Đặc điểm của vi khuẩn”.
Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước (1)……nên chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường. Chúng có mặt ở xung quanh chúng ta: bàn tay, đồ ăn, nước máy, trong không khí, trong đất, trên bề mặt các đồ vật như bàn, ghế, (2)…….. chìa khoá,... Có thể nói rằng vi khuẩn sống ở (3)……..
Vì vi khuẩn có kích thước rất nhỏ và sống ở khắp mọi nơi nên chúng ta cần: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và (4)……..để hạn chế vi khuẩn lây nhiễm các bệnh có hại vào cơ thể. Cần (5)......................từng loại thực phẩm, để riêng thực phẩm sống và thức ăn đã nấu chín để tránh vi khuẩn lây lan từ thức ăn này sang thức ǎn khác.
Trả lời:
(1) rất nhỏ
(2) bút viết
(3) khắp mọi nơi
(4) nước sạch
(5) bọc riêng
Bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm
Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 dến 3.
Câu 1: Người ta thường không sử dụng vi khuẩn lactic để muối chua loai rau củ, quả nào sau đây?
A. Củ cải. B. Rau cần. C. Quả cà. D. Quả bí đỏ.
Trả lời: Đáp án đúng là: D
Người ta thường không sử dụng vi khuẩn lactic để muối chua quả bí đỏ.
Câu 2: Người ta không thể sử dụng loại sữa nào dưới đây làm sữa chua?
A. Sữa bột pha loãng. B. Sữa tươi.
C. Sữa đặc có đường pha loãng. D. Sữa đặc có đường không pha loãng.
Trả lời: Đáp án đúng là: D
Người ta không thể sử dụng sữa đặc có đường không pha loãng để làm sữa chua.
Câu 3: Sữa chua được tạo thành sau khi ủ có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị chua, ngọt, nước tách khỏi sữa. B. Vị chua nhẹ, mùi thơm và đặc hơn.
C. Màu trắng đục, mùi vị không thay đổi. D. Màu trắng đục, độ đặc không thay đổi.
Trả lời: Đáp án đúng là: B
Sữa chua được tạo thành sau khi ủ có đặc điểm: Vị chua nhẹ, mùi thơm và đặc hơn.
Câu 4: Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự đúng của các bước làm sữa chua và viết vào □.
Trả lời:
Sắp xếp theo thứ tự:
1. d) Rửa sạch dụng cụ để làm sữa chua.
2. b) Pha loãng sữa bột hoặc sữa đặc với nước ấm.
3. c) Cho sữa chua có vi khuẩn lactic vào sữa đã pha rồi khuấy đều.
4. a) Ủ ấm ở nhiệt độ khoảng 50 ℃ trong thời gian từ 8 dến 12 giờ.
Câu 5: Viết vào □ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai và giải thích cho sự lựa chọn đó.
Trả lời:
[S]a) Khi làm sữa chua nên đun sôi sữa tươi để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh rồi cho luôn sữa chua vào đem ủ.
Giải thích: Nếu đun sôi sữa tươi mà đổ luôn sữa chua vào ủ thì sữa sẽ không lên men được.
[Đ]b) Khi làm sữa chua vào mùa đông nên ủ thời gian dài hơn so với mùa hè.
Giải thích: Mùa đông nhiệt độ xuống thấp nên sẽ làm ấm lâu hơn.
[Đ]c) Khi làm sữa chua cần cho sữa chua vào sữa tươi hoặc sữa bột/ sữa đặc đã pha loāng.
Giải thích: Cần cho sữa chua vào để làm men cái giúp sữa chua nhanh hơn.
[Đ]d) Khi muối chua rau, củ quả nên cho thêm đường vào nước muối chua.
Giải thích: Đường giúp giảm bớt độ chua của rau, củ quả, tạo vi khuẩn lactic giúp cho rau, củ, quả có mùi, vị chua nhẹ làm tăng giá trị dinh dưỡng và kéo dài thời gian sử dụng thực phẩm.
[Đ]e) Muối chua rau, củ, quả có thể kéo dài thời gian bảo quản.
Giải thích: Nhờ vi khuẩn lactic muối chua rau, củ, quả có thể kéo dài thời gian bảo quản.
Câu 6: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ ..... để hoàn thành đoạn thông tin về sử dụng vi khuẩn lactic trong làm sữa chua.
Sữa chua được chế biến từ sữa tươi hoặc sữa bột, sữa đặc đã pha loāng bằng cách sử dụng (1)..................... lactic. Cho sữa chua vào sữa nguyên liệu, khuấy đều rổi ủ ở (2)……..khoảng từ 40℃ đến 50℃ tới khi sữa chuyển sang trang thái (3) .........có mùi thơm và vị (4)............ Sữa chua được tạo thành sau khi ủ nên (5)......................trong ngăn mát tủ lạnh với mục đích làm chậm hoạt động của vi khuẩn lactic.
Trả lời:
(1) vi khuẩn
(2) nhiệt độ
(3) đặc
(4) chua
(5) bảo quản
Câu 7: Hãy sắp xếp các hình theo thứ tự đúng các bước của quy trình muối chua rau, củ quả.

Trả lời:
Thứ tự đúng: b – a – d – c
- Pha muối, đường theo tỉ lệ vào nước ấm.
- Thả rau, củ, quả vào dung dịch muối, đường.
- Dùng đĩa hay vỉ nén toàn bộ rau củ chìm trong dung dịch muối, đường.
- Đậy nắp và ủ.
Câu 8: Nối mỗi nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B cho phù hợp.

Trả lời:
1- c, 2- d, 3 - b, 4 - a
Bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh
Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 3.
Câu 1: Nhóm sinh vật nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh tả?
A. Vi khuẩn. B. Thực vật. C. Nấm. D. Động vật.
Trả lời: Đáp án đúng là: A Vi khuẩn là nguyên nhân gây bệnh tả.
Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây gây bệnh sâu răng?
A. Vi khuẩn. B. Ăn đồ ngọt. C. Ăn đồ lạnh. D. Ăn đồ cứng.
Trả lời: Đáp án đúng là: A Vi khuẩn là nguyên nhân gây bệnh sâu răng.
Câu 3: Con người có thể sử dụng biện pháp nào dưới đây để làm yếu hoặc tiêu diệt vi khuẩn đã nhiễm vào cơ thể?
A. Tập thể dục, ăn uống đủ chất, tăng cường sức khoẻ, đến bác sī khám bệnh, uống kháng sinh khi nhiễm bệnh.
B. Quét dọn nhà, nơi làm việc, rửa tay trước khi ǎn.
C. Rửa tay sau khi đi vệ sinh, vệ sinh nơi ở bằng dung dịch sát khuẩn.
D. Sử dụng thức ăn, nước uống đã được nấu chín, đun sôi.
Trả lời: Đáp án đúng là: A
Để làm yếu hoặc tiêu diệt vi khuẩn đã nhiễm vào cơ thể: Tập thể dục, ăn uống đủ chất, tăng cường sức khoẻ, đến bác sī khám bệnh, uống kháng sinh khi nhiễm bệnh.
Câu 4: Vi khuẩn trong tự nhiên có thể chia thành hai nhóm, vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại đối với đời sống của con người. Phát biểu trên đúng hay sai?
Trả lời:
Phát biểu trên đúng.
Câu 5: Đánh dấu × vào □ trước câu mô tả dấu hiệu ban đầu khi mắc bệnh sâu rǎng hoặc bệnh tả.
Trả lời:
Đánh dấu × vào □ trước câu mô tả dấu hiệu ban đầu khi mắc bệnh sâu rǎng hoặc bệnh tả:
☒a) Trên bể mặt răng có lỗ thủng màu đen.
□b) Răng bị lung lay, không bám chắc vào lợi/nướu.
☒c) Hơi thở có mùi hôi.
□d) Mặt bị sưng, đau liên tục.
☒e) Người bệnh đi ngoài toàn nước.
□g) Người bệnh kiệt sức rất nhanh
☒h) Nôn, ói nhiều kèm theo đi ngoài
□i) Sốt cao liên tục do nhiễm vi khuẩn.
Câu 6: Nối các ô chữ ở cột giữa với hai cột A, B cho phù hợp.
a) Bệnh sâu rǎng

b) Bệnh tả

Trả lời:
a) Bệnh sâu rǎng

b) Bệnh tả

Câu 7:Sử dụng các từ/cụm từ: chưa bị đau, phá huỷ, đường, liên tục để điển vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin về bệnh sâu răng cho phù hợp.
Vi khuẩn trong khoang miệng sử dụng (1).................từ thức ăn, tiết ra các chất có hại, (2)...................men rǎng, ngà rǎng,... tạo thành các lỗ thủng, gây sâu răng. Khi vi khuẩn mới phá huỷ lớp men, nguời bệnh (3).......... Nếu không được điều trị, lỗ sâu răng lớn dần gây đau răng (4)...................đặc biệt đau nhiều về dêm.
Trả lời:
(1) đường
(2) phá hủy
(3) chưa bị đau
(4) liên tục
Câu 8: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi dưới đây.

a) Hình nào mô tả răng bình thường, chưa bị sâu rǎng?
b) Hình nào mô tả răng bắt đầu bị sâu nhưng người bệnh hoàn toàn chưa cảm nhận được đau hay ê buốt rǎng?
c) Hình nào mô tả răng bị đau liên tục, có thể gây hiện tượng sưng mặt kèm theo đau rǎng?
d) Lớp màu trắng phủ trên bề mặt răng được gọi là men răng. Lớp men răng có đặc điểm rất cứng và trơn. Vì sao vi khuẩn gây sâu răng có thể bám trên bể mặt răng, tiết ra các chất có hại để phá hủy men rǎng?
e) Kể tên những việc em nên làm thường xuyên để giữ cho răng luôn ở trạng thái bình thường.
Trả lời:
a) Hình a
b) Hình b
c) Hình d
d) Vi khuẩn gây sâu răng có thể bám trên bề mặt răng, tiết ra các chất có hại để phá hủy men rǎng vì nếu không thường xuyên vệ sinh răng miệng thì vi khuẩn sẽ bám trên răng tích tụ lâu dần gây sâu răng.
e) Những việc em nên làm thường xuyên để giữ cho răng luôn ở trạng thái bình thường:
+ Đánh răng thường xuyên sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
+ Súc miệng thường xuyên.
+ Khám răng định kì sáu tháng một lần.
+ Chế độ ăn khoa học: Không sử dụng đồ ngọt vào buổi tối, sử dụng đa dạng thực phẩm,…
Bài 21: Ôn tập chủ đề Vi khuẩn
Câu 1: Sử dụng từ phù hợp điền vào chỗ…trong sơ đồ dưới đây.

Trả lời:

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng khi nói về lí do giúp thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh.
A. Trong tủ lạnh không có vi khuẩn làm hỏng thức ǎn.
B. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình sinh trưởng, lớn lên của vi khuẩn.
C. Vi khuẩn không có khí ô-xi cho hoạt động sống.
D. Làm lạnh là cách nhanh nhất gây chết toàn bộ vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
Trả lời: Đáp án đúng là: B
Lí do giúp thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh: Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình sinh trưởng, lớn lên của vi khuẩn.
Câu 3: Hành động nào dưới đây có thể làm tăng nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh cho con người? Đánh dấu × vào □ trước lựa chọn đúng.

Trả lời:
☒ b)Ăn tiết canh (món ǎn chưa được nấu chín)
☒ c) Chơi đùa với đất bẩn
☒ d) Sử dụng nước bị ô nhiễm
Câu 4:
a) Quan sát hình và kể tên những việc mỗi người nên làm để bảo vệ răng miệng, hạn chế nguy cơ bị mắc bệnh sâu rǎng.
b) Nếu là bác sĩ rǎng hàm mặt thì thông điệp em gửi tới bạn bè, người thân là gì để bảo vệ rǎng miệng?

Trả lời:
a) Một số việc cần làm để phòng bệnh sâu răng:
+ Đánh răng thường xuyên sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
+ Súc miệng thường xuyên.
+ Khám răng định kì sáu tháng một lần.
+ Chế độ ăn khoa học: Không sử dụng đồ ngọt vào buổi tối, sử dụng đa dạng thực phẩm,…
b) Thông điệp: Đừng để sức khỏe răng miệng kém trở thành rào cản ngăn chặn nụ cười của chúng ta!
Bài 22: Sự hình thành cơ thể người
Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 2.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của sự sinh sản ở người?
A. Tạo thế hệ mới, tiếp nối các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
B. Tạo ra con cái khác biệt hoàn toàn với bố mẹ.
C. Tạo ra lực lượng lao động cho xã hội.
D. Góp phần duy trì và phát triển xã hội loài người.
Trả lời: Đáp án đúng là: B
Phát biểu không đúng: Tạo ra con cái khác biệt hoàn toàn với bố mẹ.
Câu 2: Thụ tinh ở người
A. xảy ra trong cơ thể người nữ.
B. là sự kết hợp giữa trứng với nhiều tinh trùng.
C. xảy ra trong cơ thể người nam.
D. là sự kết hợp giữa tinh trùng và phôi.
Trả lời: Đáp án đúng là: A
Thụ tinh ở người xảy ra trong cơ thể người nữ.
Câu 3: Nối hình ở cột A với chú thích ở cột B cho phù hợp

Trả lời: 1- b, 2 - a, 3 - d, 4 - e, 5 - c
Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng.
Từ khi hợp tử hình thành đến khi em bé được sinh ra khoảng bao lâu?
A. 1 tháng. B. 3 tháng. C. 6 tháng. D. 9 tháng.
Trả lời: Đáp án đúng là: D
Từ khi hợp tử hình thành đến khi em bé được sinh ra khoảng 9 tháng.
Câu 5:
a) Sử dụng các từ/cụm từ: thai nhi, thụ tinh, mẹ, tinh trùng, phôi để điền vào chỗ.... hoàn thành sơ đồ mô tả sự hình thành cơ thể người.

b) Dựa vào sơ đồ trên, hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ .... để hoàn thành đoạn thông tin mô tả về quá trình hình thành cơ thể người.
Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa (1) ………của mẹ và tinh trùng của (2)……. qua thụ tinh tạo thành (3).................... Hợp tử phát triển trong tử cung (là một bộ phận của cơ quan sinh dục nữ) hình thành (4)……., phôi phát triển thành (5)........... Khoảng (6)........tháng sau thụ tinh, em bé được sinh ra.
Trả lời:
a) (1) Mẹ (2) tinh trùng (3) thụ tinh (4) Phôi (5) Thai nhi
b) (1) trứng (2) bố (3) hợp tử (4) phôi (5) thai nhi (6) 9
Câu 6:
a)Theo em, chất dinh dưỡng để nuôi thai nhi được lấy từ đâu?
b) Hãy nêu một số việc nên làm giúp thai nhi phát triển khoẻ mạnh.
Trả lời:
a) Theo em, chất dinh dưỡng để nuôi thai nhi được lấy từ cơ thể của mẹ.
b) Một số việc nên làm giúp thai nhi phát triển khoẻ mạnh:
- Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng
- Nghỉ ngơi, giữ tinh thần luôn thoải mái.
- Di chuyển nhẹ nhàng, không nên đi giầy cao gót.
Bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người
Khoanh vào chữ cái truớc phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 3.
Câu 1: Các giai đoạn phát triển chính của con người bao gồm:
A. tuổi trẻ em, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
B. tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên và tuổi già.
C. tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
D. tuổi mầm non, tuổi tiểu học, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành.
Trả lời: Đáp án đúng là: C
Các giai đoạn phát triển chính của con người bao gồm: tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
Câu 2: Tuổi ấu thơ tính từ
A. lúc mới sinh đến 1 tuổi. B.1 đến 3 tuổi.
C. 6 đến 9 tuổi. D. lúc mới sinh đến 9 tuổi.
Trả lời: Đáp án đúng là: D
Tuổi ấu thơ tính từ lúc mới sinh đến 9 tuổi.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về tuổi trưởng thành?
A. Là lực lượng lao động chính trong xã hội.
B. Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất.
C. Cơ thể tǎng chiều cao rất nhanh.
D. Có thể kết hôn và có con.
Trả lời: Đáp án đúng là: C
Đặc điểm không thuộc về tuổi trưởng thành: Cơ thể tǎng chiều cao rất nhanh.
Câu 4: Viết vào □ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
□a) Tuổi dậy thì là giai đoạn nhỏ thuộc tuổi ấu thơ.
□b) Tuổi dậy thì chủ yếu trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
□c) Ở tuổi dậy thì, cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục dẫn đến nhiều thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội.
□d) Ở tuổi dậy thì, cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí.
□e) Tuổi dậy thì ở nữ có thể bắt đẩu từ 8 đến 13 tuổi, ở nam từ 9 đến 14 tuổi.
Trả lời:
[S]a) Tuổi dậy thì là giai đoạn nhỏ thuộc tuổi ấu thơ.
[Đ]b) Tuổi dậy thì chủ yếu trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
[Đ]c) Ở tuổi dậy thì, cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục dẫn đến nhiều thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội.
[S]d) Ở tuổi dậy thì, cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí.
[Đ]e) Tuổi dậy thì ở nữ có thể bắt đầu từ 8 đến 13 tuổi, ở nam từ 9 đến 14 tuổi.
Câu 5: Nối tên mỗi giai đoạn phát triển của con người ở cột A với đặc điểm mô tả ở cột B cho phù hợp.

Trả lời: 1- d, 2 - b, 3 - a, 4 - c
Câu 6: Trò chơi “Ô chữ bí mật”: Sử dụng gợi ý cho các ô chữ hàng ngang để giải các ô chữ bí mật ở hàng dọc.
1. Một khả năng của người ở giai đoạn tuổi trưởng thành để tạo ra thế hệ mới nối tiếp.
2. Tên một yếu tố do cơ thể tiết ra tác động đến cơ quan sinh dục và gây ra nhiều biến đổi lớn trong tuổi dậy thì.
3. Tên gọi của tuổi chỉ giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn với sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần.
4. Tên một đặc điểm phát triển của trẻ trong giai đoạn từ 3 đến 5 tuổi chỉ sự phát triển vốn từ của trẻ, trẻ có thể nói những câu dài.
5. Tên gọi tuổi của con người tính từ 60 tuổi trở lên.
6. Tên gọi tuổi của con người trong giai doạn từ 20 đến 60 tuổi.
7. Tên gọi tuổi của con người tính từ lúc mới sinh đến 9 tuổi.
8. Tên gọi giai đoạn phát triển của con người, có đặc điểm ở nữ bắt đầu, trong khoảng 8 đến 13 tuổi và thường sớm hơn nam.
Trả lời:
Giải ô chữ hàng ngang
1. Một khả năng của người ở giai đoạn tuổi trưởng thành để tạo ra thế hệ mới nối tiếp: SINH CON.
2. Tên một yếu tố do cơ thể tiết ra tác động đến cơ quan sinh dục và gây ra nhiều biến đổi lớn trong tuổi dậy thì: HOOC-MÔN.
3. Tên gọi của tuổi chỉ giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn với sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần: VỊ THÀNH NIÊN.
4. Tên một đặc điểm phát triển của trẻ trong giai đoạn từ 3 đến 5 tuổi chỉ sự phát triển vốn từ của trẻ, trẻ có thể nói những câu dài: NGÔN NGỮ
5. Tên gọi tuổi của con người tính từ 60 tuổi trở lên: GIÀ
6.Tên gọi tuổi của con người trong giai doạn từ 20 đến 60 tuổi: TRƯỞNG THÀNH
7.Tên gọi tuổi của con người tính từ lúc mới sinh đến 9 tuổi: ẤU THƠ
8. Tên gọi giai đoạn phát triển của con người, có đặc điểm ở nữ bắt đầu, trong khoảng 8 đến 13 tuổi và thường sớm hơn nam: DẬY THÌ